Việt Nam bổ sung 41 cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh bằng e-visa, nâng tổng số lên 83 điểm.
Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết 389, bổ sung 41 cửa khẩu vào danh sách cho phép người nước ngoài xuất, nhập cảnh bằng thị thực điện tử (e-visa).
Trong đó, cửa khẩu hàng không - nhóm có lưu lượng lớn nhất - được tăng thêm bốn điểm, nâng tổng số sân bay chấp nhận e-visa trên cả nước lên 17.

Hai sân bay mới nằm trong danh sách gồm Long Thành (Đồng Nai) và Gia Bình (Bắc Ninh), dự kiến bắt đầu vận hành trong các năm 2025 - 2026.
Long Thành đang bước vào giai đoạn hoàn thiện để có thể khai thác chuyến bay đầu tiên từ năm 2026.
Sân bay Gia Bình khởi công cuối 2024, dự kiến hoàn thành cuối 2025, với mô hình kết hợp nhiệm vụ hàng không dân dụng và phục vụ lực lượng Không quân Công an nhân dân.
Cùng với Vinh và Chu Lai, bốn sân bay này đánh dấu bước mở rộng quan trọng của hệ thống cửa khẩu hàng không chấp nhận e-visa, giúp phân bổ dòng khách quốc tế đến các địa phương ngoài các trung tâm truyền thống như Hà Nội, TP HCM hay Đà Nẵng.
Theo Nghị quyết 389, ngoài 4 cửa khẩu hàng không, danh sách bổ sung có 11 cửa khẩu biên giới đất liền và 26 cửa khẩu cảng biển, nâng tổng số cửa khẩu tiếp nhận e-visa trên cả nước lên 83, trở thành một trong những hệ thống mở rộng nhất khu vực.
| STT | Cửa khẩu | Loại cửa khẩu |
|---|---|---|
| 1 | Cảng HKQT Nội Bài | Hàng không |
| 2 | Cảng HKQT Tân Sơn Nhất | Hàng không |
| 3 | Cảng HKQT Cam Ranh | Hàng không |
| 4 | Cảng HKQT Đà Nẵng | Hàng không |
| 5 | Cảng HKQT Cát Bi | Hàng không |
| 6 | Cảng HKQT Cần Thơ | Hàng không |
| 7 | Cảng HKQT Phú Quốc | Hàng không |
| 8 | Cảng HKQT Phú Bài | Hàng không |
| 9 | Cảng HKQT Vân Đồn | Hàng không |
| 10 | Cảng hàng không Thọ Xuân | Hàng không |
| 11 | Cảng hàng không Đồng Hới | Hàng không |
| 12 | Cảng hàng không Phù Cát | Hàng không |
| 13 | Cảng hàng không Liên Khương | Hàng không |
| 14 | Cảng HKQT Long Thành (mới) | Hàng không |
| 15 | Cảng HKQT Gia Bình (mới) | Hàng không |
| 16 | Cảng HKQT Vinh (mới) | Hàng không |
| 17 | Cảng HKQT Chu Lai (mới) | Hàng không |
| 18 | Cửa khẩu quốc tế Tây Trang | Đường bộ |
| 19 | Cửa khẩu quốc tế Móng Cái | Đường bộ |
| 20 | Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị | Đường bộ |
| 21 | Cửa khẩu quốc tế Lào Cai | Đường bộ |
| 22 | Cửa khẩu quốc tế Na Mèo | Đường bộ |
| 23 | Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn | Đường bộ |
| 24 | Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo | Đường bộ |
| 25 | Cửa khẩu quốc tế Cha Lo | Đường bộ |
| 26 | Cửa khẩu quốc tế La Lay | Đường bộ |
| 27 | Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo | Đường bộ |
| 28 | Cửa khẩu quốc tế Bờ Y | Đường bộ |
| 29 | Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài | Đường bộ |
| 30 | Cửa khẩu quốc tế Xa Mát | Đường bộ |
| 31 | Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên | Đường bộ |
| 32 | Cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương | Đường bộ/đường sông |
| 33 | Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên | Đường bộ |
| 34 | Cửa khẩu Đồng Đăng (đường sắt) (mới) | Đường sắt |
| 35 | Cửa khẩu Lào Cai (đường sắt) (mới) | Đường sắt |
| 36 | Cửa khẩu Trà Lĩnh (mới) | Đường bộ |
| 37 | Cửa khẩu Lóng Sập (mới) | Đường bộ |
| 38 | Cửa khẩu Nam Giang (mới) | Đường bộ |
| 39 | Cửa khẩu Lệ Thanh (mới) | Đường bộ |
| 40 | Cửa khẩu Bình Hiệp (mới) | Đường bộ |
| 41 | Cửa khẩu Thường Phước (đường bộ/đường sông) (mới) | Đường bộ/đường sông |
| 42 | Cửa khẩu Dinh Bà (mới) | Đường bộ |
| 43 | Cửa khẩu Tân Nam (mới) | Đường bộ |
| 44 | Cửa khẩu Thanh Thủy (mới) | Đường bộ |
| 45 | Cảng Hòn Gai | Đường biển |
| 46 | Cảng Cẩm Phả | Đường biển |
| 47 | Cảng Hải Phòng | Đường biển |
| 48 | Cảng Nghi Sơn | Đường biển |
| 49 | Cảng Vũng Áng | Đường biển |
| 50 | Cảng Chân Mây | Đường biển |
| 51 | Cảng Đà Nẵng | Đường biển |
| 52 | Cảng Nha Trang | Đường biển |
| 53 | Cảng Quy Nhơn | Đường biển |
| 54 | Cảng Dung Quất | Đường biển |
| 55 | Cảng Vũng Tàu | Đường biển |
| 56 | Cảng TP.HCM | Đường biển |
| 57 | Cảng Dương Đông | Đường biển |
| 58 | Cảng Vạn Gia (mới) | Đường biển |
| 59 | Cảng Diêm Điền (mới) | Đường biển |
| 60 | Cảng Hải Thịnh (mới) | Đường biển |
| 61 | Cảng Ninh Bình (mới) | Đường biển |
| 62 | Cửa Lò – Bến Thủy (mới) | Đường biển |
| 63 | Cảng Sơn Dương (mới) | Đường biển |
| 64 | Cảng Gianh (mới) | Đường biển |
| 65 | Cảng Hòn La (mới) | Đường biển |
| 66 | Cảng Cửa Việt (mới) | Đường biển |
| 67 | Cảng Thuận An (mới) | Đường biển |
| 68 | Cảng Kỳ Hà (mới) | Đường biển |
| 69 | Cảng Sa Kỳ (mới) | Đường biển |
| 70 | Cảng Vũng Rô (mới) | Đường biển |
| 71 | Cảng Cà Ná (mới) | Đường biển |
| 72 | Cảng Ninh Chữ (mới) | Đường biển |
| 73 | Cảng Phú Quý (mới) | Đường biển |
| 74 | Cảng Liên Hương (mới) | Đường biển |
| 75 | Cảng Bến Lức (mới) | Đường biển |
| 76 | Cảng Đồng Tháp (mới) | Đường biển |
| 77 | Cảng Soài Rạp - Hiệp Phước (mới) | Đường biển |
| 78 | Cảng Mỹ Thới (mới) | Đường biển |
| 79 | Cảng Hòn Chông (mới) | Đường biển |
| 80 | Cảng An Thới (mới) | Đường biển |
| 81 | Cảng Trường Long Hòa (mới) | Đường biển |
| 82 | Cảng Giao Long (mới) | Đường biển |
| 83 | Cảng Năm Căn (mới) | Đường biển |