Nhiều hồ sơ, tài liệu ngành hàng không phải lưu trữ 70 năm
Mỗi nhóm hồ sơ, tài liệu trong lĩnh vực hàng không có thời hạn lưu trữ khác nhau, có những loại phải lưu trữ đến 70 năm.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trần Hồng Minh mới ký ban hành Thông tư về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Theo đó, Thông tư quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về hàng không dân dụng gồm các nhóm hồ sơ, tài liệu có thời hạn lưu trữ khác nhau.
Nhóm hồ sơ, tài liệu lưu trữ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) và nhóm hồ sơ tài liệu chung
- Hồ sơ, tài liệu về kết quả giải quyết TTHC xác định thời hạn (giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ, văn bản chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức cá nhân…) có thời hạn lưu trữ là 05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết TTHC hết hạn.
- Hồ sơ, tài liệu về kết quả giải quyết TTHC không xác định thời hạn (giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ, văn bản chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức cá nhân…): đối với tổ chức, cá nhân thời hạn lưu trữ là vĩnh viễn; đối với phương tiện thời hạn lưu trữ là 05 năm kể từ ngày phương tiện ngừng hoạt động.
- Hồ sơ, tài liệu tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, theo dõi, quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực hàng không có thời hạn lưu trữ là 20 năm.

Nhóm hồ sơ, tài liệu lưu trữ lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay
- Hồ sơ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đóng, mở cảng hàng không, sân bay; công bố việc đóng, mở cảng hàng không, sân bay có thời hạn lưu trũ là 20 năm.
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất tại các cảng hàng không, sân bay có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Hồ sơ thiết bị cảng hàng không, sân bay có thời hạn lưu trữ theo tuổi thọ thiết bị.
Nhóm hồ sơ, tài liệu lưu trữ lĩnh vực vận tải hàng không
- Hồ sơ trình Bộ trưởng chỉ định hãng hàng không Việt Nam khai thác đường bay đến các vùng có nhu cầu thiết yếu về vận chuyển hàng không công cộng có thời hạn lưu trữ 30 năm.
- Hồ sơ điều phối giờ cất hạ cánh có thời hạn lưu trữ 10 năm.
Nhóm hồ sơ, tài liệu lưu trữ lĩnh vực quản lý hoạt động bay
- Hồ sơ xây dựng phương án thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường hàng không; vùng trời sân bay; vùng trời cho hoạt động hàng không chung; vùng thông báo bay đề nghị Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) giao Việt Nam quản lý có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Hồ sơ thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố, phân công khu vực trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; Hồ sơ quản lý việc tổ chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay, vùng trời cho hoạt động hàng không chung trong vùng trời Việt Nam, vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; Hồ sơ công bố hoặc thông báo khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, khu vực nguy hiểm, khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa từ tàu bay; Danh mục địa chỉ AMHS/ASTN; hiệp đồng hàng không và quân sự; hồ sơ vùng thông báo bay (FIR); hồ sơ quản lý chướng ngại vật hàng không: có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Hồ sơ thẩm định đề án thành lập và hoạt động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có thời hạn lưu trữ 70 năm.
- Hồ sơ về việc ban hành, phối hợp ban hành phương thức bay tại sân bay, quy chế bay trong khu vực sân bay có thời hạn lưu trữ 20 năm.
- Hồ sơ thiết lập, công bố bề mặt giới hạn chướng ngại vật và danh mục chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay có thời hạn lưu trữ 10 năm.
- Hồ sơ địa chỉ 24 bit, hồ sơ AIP: có thời hạn lưu trữ 10 năm.
- Hồ sơ chuyên môn (ANS): có thời hạn lưu trữ 05 năm kể từ ngày văn bản, tài liệu hết hiệu lực và đã bị thay thế,
- Hồ sơ về tài liệu cấp phép bay: có thời hạn lưu trữ 05 năm.
- Nhóm hồ sơ, tài liệu lưu trữ lĩnh vực tiêu chuẩn an toàn bay
- Hồ sơ, tài liệu an toàn về hoạt động bay nghiêm trọng có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn; không nghiêm trọng có thời hạn lưu trữ 20 năm.
- Hồ sơ cung cấp dịch vụ đọc, kiểm tra và phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của tàu bay cho người khai thác tàu bay: có thời hạn lưu trữ 20 năm.
- Hồ sơ vụ việc vi phạm trong lĩnh vực HKDD nghiêm trọng có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn; không nghiêm trọng có thời hạn lưu trữ 10 năm.
- Hồ sơ phê chuẩn giáo viên kiểm tra năng định loại (TRE), giáo viên năng định loại (TRI): có thời hạn lưu trữ 10 năm.
- Hồ sơ phục vụ công tác an toàn hàng không (hồ sơ phê chuẩn tài liệu AMS/MEL); hồ sơ phê chuẩn các loại hình khai thác đặc biệt (CAT II/III, ETOPS, RVSM, RNP): có thời hạn lưu trữ 05 năm kể từ khi tổ chức đề nghị phê chuẩn dừng hoạt động.
- Hồ sơ phê chuẩn buồng lái giả định (SIM): có thời hạn lưu trữ 05 năm kể từ khi SIM dừng khai thác hoặc dừng cung cấp dịch vụ cho các tổ chức đề nghị phê chuẩn sử dụng.
Nhóm hồ sơ, tài liệu lĩnh vực kế hoạch tài chính
- Hồ sơ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ chuyên ngành hàng không; hồ sơ phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không có thời hạn lưu trữ 20 năm.
- Hồ sơ các vị trí nguy hiểm của công trình hàng không có thời hạn lưu trữ 50 năm.
- Nhóm hồ sơ bảo vệ hệ thống thông tin chuyên ngành hàng không: có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Nhóm hồ sơ, tài liệu lưu trữ lĩnh vực an ninh hàng không
- Hồ sơ thẩm định các chương trình an ninh hàng không cảng hàng không, hãng hàng không và kế hoạch khẩn nguy cảng hàng không đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng có thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Hồ sơ, tài liệu công tác đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không có thời hạn lưu trữ 10 năm.