Bộ Xây dựng giải quyết 82 thủ tục Hàng không qua một cửa
Trong lĩnh vực hàng không có 82 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa.
Bộ Xây dựng mới ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa.

82 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa, gồm:
1. Cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
2. Cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
3. Cấp bổ sung năng định Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
4. Cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay;
5. Cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay;
6. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
7. Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (trừ lĩnh vực đào tạo nhân viên an ninh hàng không);
9. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (trừ lĩnh vực đào tạo nhân viên an ninh hàng không);
10. Cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay;
11. Cấp Giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS);
12. Cấp lại Giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS);
13. Cấp Giấy phép, năng định cho người lái tàu bay;
14. Cấp lại Giấy phép, năng định cho người lái tàu bay;
15. Gia hạn năng định cho người lái tàu bay;
16. Cấp Giấy phép, năng định cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (AMT);
17. Cấp lại Giấy phép và năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT);
18. Gia hạn năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)/nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS);
19. Thủ tục cung cấp thông tin đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay;
20. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay;
21. Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay;
22. Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay;
23. Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
24. Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay;
25. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay;
26. Thủ tục cấp mã số AEP;
27. Thủ tục đăng ký văn bản IDERA;
28. Thủ tục xóa đăng ký văn bản IDERA;
29. Thủ tục sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA;
30. Thủ tục cấp lại Giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (ANS);
31. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (giấy phép khai thác cơ sở ANS);
32. Thủ tục cấp lại Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay;
33. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay;
34. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam;
35. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng;
36. Đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác;
37. Chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay;
38. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay;
39. Sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
40. Cấp lại Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
41. Cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
42. Thủ tục đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không;
43. Thủ tục đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;
44. Cấp Giấy phép bay đi, đến cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam;
45. Cấp phép bay quá cảnh cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam;
46. Mở cảng hàng không, sân bay;
47. Cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay (trừ dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không);
48. Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay (trừ dịch vụ bảo đảm an ninh hàng khôn;
49. Thủ tục chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế;
50. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung;
51. Cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung;
52. Thủ tục phê chuẩn Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay.
53. Thủ tục phê chuẩn tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay.
54. Đăng ký Điều lệ vận chuyển của hãng hàng không;
55. Chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài;
56. Cấp quyền vận chuyển hàng không;
57. Phê duyệt Hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không;
58. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
59. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
60. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại;
61. Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay;
62. Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức thiết kế sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay;
63. Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung Tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng của Người khai thác tàu bay;
64. Thủ tục phê chuẩn việc sử dụng thiết bị huấn luyện bay mô phỏng (SIM);
65. Cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay (AOC);
66. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu;
67. Cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại;
68. Thủ tục cấp, gia hạn, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
69. Cấp giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO;
70. Sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO);
71. Gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO);
72. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay;
73. Cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
74. Cấp lại giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
75. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
76. Thủ tục đăng ký thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
77. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam;
78. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;
79. Thủ tục cấp, gia hạn, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay;
80. Thủ tục phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có;
81. Thủ tục phê duyệt bản vẽ tổng mặt bằng trong phạm vi ranh giới dự án được giao đầu tư;
82. Thủ tục phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình.
Quyết định này thay thế Quyết định số 424/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.